Ống/lap/tấm/dây cuộn Niken N2, N4, Nikel200, Nikel201
Mác nikel : N2, N4, N6, N8, DN, NY1, NY2, NY3, Niken 200 , 201, 205, 212, 222, 270…
Khối lượng riêng Nikel: 8.907 g/cm3 (gấp hơn 2 lần Titan)
Khối lượng nguyên tử: 58.71
Quy cách của Nikel mà Thép ChangShu cung cấp: tấm, băng, thanh, ống, lap tròn,…..
Niken là gì?
Niken là loại kim loại chuyển tiếp, có màu xám, kiểu mạng lập phương diện tâm, bề mặt bóng láng. Đặc tính cơ học: cứng, dễ dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi. Các tính chất đặc trưng của niken là nhiệt độ chảy khá cao 1455oC, độ bền và độ dẻo dai cao, tính chịu ăn mòn tốt, có tính sắt từ.
Niken không bị oxy hóa trong không khí ngay cả ở nhiệt độ 500oC, bền chống ăn mòn với nhiều loại axít, độ bền cơ cao hơn các kim loại màu khác. Hợp kim chứa 6 – 8% Ni (18 – 20%Cr) là thép không gỉ cao cấp, bền ăn mòn trong các môi trường xâm thực mạnh. Vì vậy, chúng được dùng trong nhiều ngành công nghiệp: chế tạo máy, hàng không, tên lửa, chế tạo ô tô, máy móc, kỹ thuật điện, công nghiệp hóa và lọc dầu, dệt, thực phẩm, dụng cụ, thiết bị y tế và xây dựng. Trong đời sống hàng ngày, hợp kim niken được dùng nhiều làm dụng cụ gia đình, bộ đồ bếp.
Niken được coi là nguyên tố hợp kim quý, nó nâng cao độ bền, độ dẻo của thép. Hầu hết các thép kết cấu hợp kim đều chứa niken.
Thành phần hóa học của Niken (Nikel):
Pure nickel grades | Ni+Co | Cu | Si | Mn | C | Mg | S | Fe | Sum of impurities | |
≥ | ≤ | |||||||||
N2 | 99.98 | 0.001 | 0.003 | 0.002 | 0.005 | 0.003 | 0.001 | 0.007 | 0.02 | |
N4 | 99.9 | 0.015 | 0.03 | 0.002 | 0.01 | 0.01 | 0.001 | 0.04 | 0.1 | |
N6 | 99.6 | 0.06 | 0.1 | 0.05 | 0.1 | 0.1 | 0.005 | 0.1 | 0.5 | |
N8 | 99 | 0.15 | 0.15 | 0.2 | 0.2 | 0.1 | 0.015 | 0.3 | 1 | |
DN | 99.35 | 0.06 | .02-.10 | 0.05 | .02-.10 | .02-.10 | 0.005 | 0.1 | 0.35 | |
NY1 | 99.7 | 0.1 | 0.1 | – | 0.02 | 0.1 | 0.005 | 0.1 | 0.3 | |
NY2 | 99.4 | .01-.10 | 0.1 | – | – | – | .002-.01 | 0.1 | 0.6 | |
NY3 | 99 | 0.15 | 0.2 | – | 0.1 | 0.1 | 0.005 | 0.25 | 1 | |
NMg0.1 | 99.6 | 0.05 | 0.02 | 0.05 | 0.05 | .07-.15 | 0.005 | 0.07 | 0.4 | |
NSi0.19 | 99.4 | 0.05 | .15-.25 | 0.05 | 0.1 | 0.05 | 0.005 | 0.0 | 0.5 |
Các hợp kim của Niken?
+) Hợp kim của Niken-Crom với 75 ÷ 85%Ni và 10 ÷ 20%Cr dùng làm dây điện trở trong các lò nung đến 1000oC.
+) Hợp kim Pecmalôi chứa khoảng 79%Ni và 4%Mo, còn lại là sắt, có độ từ thẩm rất cao, được dùng trong kĩ thuật điện.
+) Hợp kim của Niken-Đồng với 55%Ni và với 45%Cu được sử dụng để làm điện trở rất chính xác.
+)Một điển hình hợp kim với 75% đồng, 25% niken, và một số nhỏ mangan. Mặc dù hàm lượng đồng trong hợp kim này khá cao nhưng màu sắc của chúng là ánh bạc. Ứng dụng phổ biến làm tiền xu.
Hơn nữa, Đồng niken không bị ăn mòn trong môi trường nước biển, bởi vì điện tiềm năng của nó được điều chỉnh để trung lập đối với nước biển. Hợp kim này được sử dụng cho chi tiết tàu thuỷ, và đôi khi cho chân vịt tàu thuỷ, trục hãm và vỏ của các loại tàu thuyền.
Một số ứng dụng khác của Niken?
Niken còn dùng để bảo vệ các kim loại khác khỏi bị ăn mòn và tạo bề mặt bóng, đẹp bằng cách mạ. Một số lượng lớn nikel dùng để chế tạo ắc quy kiềm có dung lượng cao và bền vững. Ngoài ra, nikel còn được dùng làm chất xúc tác thay cho platin đắt tiền.
Nhưng tính chất quý giá nhất của Nikel là làm hợp kim bền nóng. Hợp kim này dùng để chế tạo cánh động cơ phản lực, buồng đốt, ống chịu nóng và nhiều chi tiết của máy bay phản lực hiện đại, nikel chiếm đến 70% khối lượng, nâng cao nhiệt độ khí cháy lên 800 – 1100oC, tăng đáng kể công suất và giảm tiêu hao nhiên liệu.
Mua Nikel ở đâu?
Nhà máy Thép ChangShu là địa điểm cung cấp Niken uy tín, chất lượng. Với văn phòng đại diện tại Việt Nam , chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng nhập Nikel trực tiếp từ nhà máy, giá cả phải chăng, chất lượng đảm bảo.
Liên hệ tư vấn hỗ trợ :
PHÒNG KINH DOANH- SALES DEPARTMENT
Ms Luyến: 0336561478 (zalo)
0961100696
Email: Mailuyencd1006@gmail.com
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ CHÂU DƯƠNG
admin –
Niken thuần có k ad?